Thuật ngữ quảng cáo Google AdWords là yếu tố cơ bản mà bạn cần nắm rõ khi muốn chạy quảng cáo trên Google. Bởi những thuật ngữ này rất phổ biến và bạn thường xuyên sử dụng khi đã chạy Google AdWords. Sau đây, Adsplus.vn sẽ giới thiệu đến bạn một số thuật ngữ quảng cáo Google thông dụng và thường gặp nhất.
Tổng hợp các thuật ngữ quảng cáo Google AdWords thường gặp
Thuật ngữ khi thiết lập chiến dịch quảng cáo
Campaign hay gọi là chiến dịch quảng cáo trên Google AdWords, nó được tảo ra từ những nhóm quảng cáo khác nhau, có cùng mức ngân sách, loại chiến dịch và cài đặt khác.
Chiến dịch quảng cáo
Ad group là nhóm quảng cáo. Đây là tập hợp các từ khóa, ngân sách và phương án triển khai với đối tượng mục tiêu cụ thể trong một chiến dịch quảng cáo.
Bạn muốn hiện thị quảng cáo lên nơi nào thì nó được gọi là campaign. Google sẽ có: quảng cáo trên mạng tìm kiếm – “Search Network only”, quảng cáo xuất hiện trên mạng lưới hiển thị – “Display Network only” và quảng cáo kết hợp cả hai loại trên – “Search Network with Display Select”.
Tổng hợp các thuật ngữ quảng cáo Google AdWords thường gặp
Keywords là từ khóa. Đây là thuật ngữ quảng cáo Google AdWords bạn được nghe nhiều nhất và khó quen thuộc. Đồng thời, nó đóng vai trò quan trọng trong quảng cáo Google. Đó là các cụm từ hoặc các cụm từ mà khách hàng chọn cho quảng cáo của mình nhằm xác định vị trí và thời điểm quảng cáo của bạn xuất hiện.
Quality Score là điểm chất lượng dùng để đo lường từ Google dựa trên mức độ liên quan của tiêu đề, từ khóa, thẻ mô tả và URL của quảng cáo. Điểm này càng cao thì vị trí đặt quảng cáo sẽ càng tốt và chi phí cùng sẽ được giảm.
Xem thêm:
Impressions (Số lần hiển thị) là chỉ số đo lần mà quảng cáo của bạn xuất hiện.
Đột phá doanh số
Quảng cáo ra đơn ngay, hãy X10 lượng khách hàng bạn có để đột phá doanh số ngay hôm nay
Tư vấn ngayAd Rank (Xếp hạng quảng cáo) là giá trị được sử dụng nhằm xác định nơi quảng cáo của bạn xuất hiện trên một trang. Chỉ số này sẽ dựa vào giá thầu và điểm chất lượng của bạn.
Bảng xếp hạng quảng cáo: Mobile ad (Quảng cáo trên di động) là những gì mà người dùng tìm kiếm trên di động sẽ nhìn thấy.
Ad extensions (Tiện ích mở rộng cho quảng cáo) là thông tin bổ sung về doanh nghiệp.
Tổng hợp các thuật ngữ quảng cáo Google AdWords thường gặp
Thuật ngữ về quảng cáo Google Adwords
Thuật ngữ quảng cáo Google AdWords gồm có:
Call to Action (Nút kêu gọi CTA) là hành động mà bạn muốn người dùng của mình thực hiện, nó thường là từ ngữ kiểu kêu gọi như: “Mua”, “Click”, …
Click Through Rate (Tỉ lệ nhấp chuột – CTR) là số liệu trong cài đặt tài khoản. Chỉ số này giúp đo lường người xem quảng cáo của bạn bằng cách nhấp chuột vào link quảng cáo.
Xem thêm:
Landing Page chính là trang web mà bạn sử dụng để hướng người dùng nhấp chuột vào.
Optimization (Tối ưu hóa) là thực hiện các thay đổi trong quảng cáo nhằm mang lại kết quả cho quảng cáo của bạn.
Tối ưu hóa: Ngoài ra, thuật ngữ quảng cáo Google AdWords còn có các thuật ngữ như là Split Testing hay còn được gọi là chiến lược giá thầu, Daily budget là ngân sách hàng ngày, CPC (Cost-per-Click Google định nghĩa đây là chi phí mỗi một cú click chuột, PPC và CPM được hiểu là chi phí cho một ngàn lần hiển thị, còn về Billing Threshold là mức để thanh toán.
Xem thêm:
Trong quảng cáo có các thuật ngữ cấu trúc như: Headline, cùng với các Destination URL, Display URL, Side Ad, …Đây là những thuật ngữ mà bạn cần phải nắm rõ về khái niệm và cũng như là bản chất thì mới có thể chạy quảng cáo Google hiệu quả.